Trường Mầm non Diễn Trường - Diễn Châu

http://mamnondientruong.dienchau.edu.vn


Báo cáo sơ kết học kỳ 1 năm học 2020-2021

Báo cáo sơ kết học kỳ 1 năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN DIỄN TRƯỜNG Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Số:     /BC-MNDT             Diễn Trường,  ngày 10  tháng 1  năm 2021
Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2020-2021  
 
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
 
Căn cứ Công văn 1896/SGDĐT-GDMN, ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với GDMN;
Căn cứ Công văn số 846/PGDĐT-MN ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2020-2021.
Căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ và tình hình thực tế của địa phương. Nghị quyết của Hội nghị CB,CC,VC và người lao động ngày 26/9/2020. Trường Mầm non Diễn Trường Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Trường học kỳ I năm học 2020-2021 như sau:
A/ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ.
Trường mầm non Diễn Trường có diện tích 6000 m2. Trường hiện 14 phòng học/14 nhóm lớp. Có 01 bếp ăn  bảo đảm diện tích và quy trình bếp 1 chiều, trường có 5 phòng hành chính, có nhà phát triển vận động; có 5 lớp 5 tuổi đầy đủ thiết bị, đồ dùng theo quy định; có 09 nhóm lớp dưới 5 tuổi cơ bản bảo đảm đồ dùng tối thiểu.
Hiện tại, trường huy động: 450 cháu thực hiện tại 14 nhóm lớp. Trong đó có 1 nhóm trẻ với 52 cháu và 12 lớp mẫu giáo với 398 cháu ( 5 lớp 5 tuổi:  166  cháu).
Đội ngũ CBGVNV hiện có: 40 người
Biên chế và hợp đồng huyện: 25 người. Trong đó CBQL 2; giáo viên: 21,  NV: 2. Trình độ Đại học: 11/25 tỷ lệ 44%; Cao đẳng: 11/25 tỷ lệ: 44%; Trung cấp: 3/25, tỷ lệ 12%.
Hiện tại trường đã hợp đồng thời vụ 14 người gồm: 10 NVND; 05 giáo viên trong đó ( có 1 giáo viên hợp đồng dạy thay cho 2 cô nghỉ sinh. Cô Hồng nghỉ từ tháng 8 đến tháng 11, cô sương nghỉ từ tháng 12 đến tháng 5) 01 Nhân viên bảo vệ.
1) Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo trực tiếp và sự quan tâm hỗ trợ về nhiều mặt của PGD&ĐT Diễn Châu. Cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân xã Diễn Trường thật sự quan tâm, chăm lo cho giáo dục xã nhà nói chung cho  giáo dục mầm non nói riêng.
        - Đội ngũ cán bộ, giáo viên có lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt,  nhiệt tình, yêu nghề, tinh thần đoàn kết thống nhất cao.
- Đa số phụ huynh quan tâm đến công tác CSGD trẻ, hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh phát huy tốt có hiệu quả, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học;
 
2) Khó khăn:
- Đầu năm học, nhà trường đang thiếu 1 CBQL và 04 giáo viên theo định biên, và 2 giáo viên nghĩ sinh theo chế độ, giáo viên có con ốm dài ngày Vì vậy cường độ làm việc của CBGV cao hơn, NVND, NVBV làm việc chế độ thấp, không yên tâm, CBQL  khó khăn trong bố trí công việc và phân công nhiệm vụ. Một số giáo viên còn hạn chế một số lĩnh vực như: UDCNTT -  tiếp cận chương trình GDMN - tạo môi trường cho trẻ hoạt động và ĐMPPCSGD trẻ.
-  CSVC  hạng mục đã xuống cấp: Sân chơi  trũng nước; vườn trường thấp ngập nước thường xuyên dẫn đến việc bố trí môi trường hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở ngoài trời bị hạn chế. Khu vườn cổ tích cho tẻ hoạt động trải nghiệm đã tháo dỡ làm công trình phòng cháy chữa cháy.
- 10 phòng học mới hết học kỳ I vẫn chưa được bàn giao, các cháu đang phải học nhờ học tạm tại các phòng chức năng, không có văn phòng cho cán bộ giáo viên hội họp, không có phòng âm nhạc cho trẻ hoạt động.
- Nhà bếp chưa được bàn giao nên không có nhà xe cho cán bộ giáo viên để xe. Môi trường ngoài lớp học đang bị xáo trộn, vì vậy mà công tác tạo môi trường xây dựng trường đẹp theo kế hoạch không đạt yêu cầu, công tác kiểm định chất lượng xây dựng trường chuẩ quốc gia không thực hiện theo tiến độ.
- 10 phòng học mới không có nước cấp nên nhà trường phải khoan giếng vì vậy kinh phí đầu năm không có trong kế hoạch.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua;
Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về  “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”  gắn với phong việc  nâng cao đạo đức nhà giáo trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Nói không với bạo lực học đường,  giữ được phẩm giá, cốt cách của nhà giáo trong xã hội. Đã vận dụng linh hoạt trong công tác hàng ngày của toàn tập thể sư phạm.
Kết quả: Tập thể CBGVNV thể hiện các hành động đẹp, đó là tinh thần tương thân tương ái, tích cực trong hoạt động hiến máu nhân đạo, tiêu biểu có đ/c Hiền,  Duyệt, Tâm. Thắng..
- 100% CBGV Không vi phạm qui chế chuyên môn, qui chế thi cử, quy định đánh giá xếp loại tập thể, giáo viên; 100% CBGV Không vi phạm đạo đức nhà giáo. Kết quả: Việc kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên, nhân viên của trường luôn thực chất công khai. Trong học kỳ I không có trường hợp giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn, vi phạm đạo đức nhà giáo
Song song với các cuộc vận động trên, toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên đã phối hợp chặt chẻ với các bậc phụ huynh hưởng ứng thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường đẹp – Trường học hạnh phúc”. Kết quả nhà trường đã xây dựng được các tiêu chí văn hóa đơn vị, tạo sự thân thiện trong môi trường sư phạm, trẻ có thói quen lễ giáo tốt, biết chào hỏi người lớn, tự tin khi giao tiếp, biết xưng hô đúng mực với bạn bè.
II/ Thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường:
Thực hiện nghiêm túc Quyết định số; 1083/QĐ.UBND ngày  03/6/2020 của UBND huyện Diễn Châu về việc phê duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục năm học 2020-2021. Học kỳ I đã huy động:
Cụ thể: Huy động 14 nhóm lớp với 446 cháu, bình quân 32 cháu /lớp. Trong đó  có 02 nhóm trẻ với  52/380 cháu, tỷ lệ 13,7%;  12 lớp mẫu giáo  với 398/481 cháu, tỷ lệ 82,7%.
Kế hoạch phê duyệt: 14 lớp số học sinh 450 cháu
Thực hiện: 14 nhóm lớp huy động 450 so với kế hoạch giảm 4 cháu.
          5 tuổi:  5 lớp; =    166 cháu
          4 tuổi: 4 lớp;  =    127 cháu
3 tuổi: 4 lớp:  =    105 cháu
          nhà trẻ 2 lớp:  =    52 cháu
 Số học sinh: 450 cháu; (MG: 398 cháu;  NT: 52 cháu)
Cháu chuyển lên: 321 cháu tuyển mới 125 cháu,
Tuyển mới: Nhà trẻ tuyển mới 50 cháu, 3 tuổi: 57 cháu, 4 tuổi: 12; 5 tuổi có 6 cháu mới
 
BẢNG HUY ĐỘNG TRẺ ĐẾN TRƯỜNG
Trẻ em trên địa bàn Trường CL Huy động Lớp mẫu giáo TT hoa sen Cháu nơi khác đến học Tổng  số trẻ đến trường Tỷ lệ  
Trẻ nhà trẻ sinh năm 2018: 150 52/ 2 lớp     52  33,3%  
Trẻ 3 tuổi sinh năm 2017: 174 105/ 3 lớp 30   135 77,5%  
Trẻ 4 tuổi sinh năm 2016: 146 127/ 4 lớp 21+9 157 106%  
Trẻ  5 tuổi sinh năm 2015: 161 166/ 5 lớp   5 166 103%  
Tổng số HĐ/nhóm, lớp 631 450/14 lớp 60/2 lớp 14 510 80,8%  
Học kỳ I toàn trường có: 28 cháu thuộc diện hưởng chế độ chính sách an sinh xã hội: trong đó:
+ Hộ nghèo:  01 em.
+ Cận nghèo: 27 em, Có TT. (Trong đó có 1 cháu khuyết tật được hòa nhập tại nhóm lớp tư thục)
 I. Lĩnh vực I: Công tác chuyên môn
 Thực hiện nghiêm túc Chương trình Giáo dục mầm non ban hành tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BDG&ĐT ngày 24/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để xây dựng chương trình phụ hợp với tình hình thực tế của đơn vị;
 Tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao chất lượng PCGDMN cho trẻ 5 tuổi. cụ thể:
  1. Hồ sơ theo quy định điều lệ trường mầm non và công tác ứng dụng công nghệ thông tin
- Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định điều lệ trường mầm non như: Hồ sơ quản lý trẻ em; Hồ sơ quản lý nhân sự; Hồ sơ quản lý chuyên môn; Sổ lưu trữ các văn bản, công văn; Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính; Hồ sơ quản lý bán trú.
Các loại hồ sơ được đánh máy, đúng thể thức văn bản; nội dung các loại hồ sơ đảm bảo
- Nội dung các loại hồ sơ đảm bảo
- Hồ sơ bán trú hoàn thành đến tháng 12/2020 và Cập nhật phần mềm đúng thời gian quy định; 
* Thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị: Như thực hiện phần mềm quản lý văn bản, các phần mềm dùng chung, phần mền quản lý bán trú, Phần mềm quản lý hệ thống dữ liệu điện tử; 100% các nhóm lớp và các phòng ban đều sữ dụng mạng nội bộ để thực hiện chuyên môn của các bộ phận. Nhà trường lập Email riêng để xử lý công việc. giao dịch với các tổ chức cá nhân trong nhà trường. lập Zalo nhóm để trao đổi công việc trao đổi với phụ huynh…
         1.  Chăm sóc - nuôi dưỡng:
-  Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ; không có dịch bệnh, ngộ độc thức ăn xẩy ra trong trường, tuyệt đối không có bạo hành trẻ em trong trường học ;
- 100% trẻ có thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống và kỹ năng tự phục vụ theo yêu cầu độ tuổi.
- 100% trẻ được sử dụng nguồn nước sạch, công trình vệ sinh đạt yêu cầu tối thiểu để thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
- 100% trẻ ăn bán trú và uống sữa học đường tại trường; bảo đảm mức ăn tối thiểu 17.000đ/ngày/trẻ, bữa ăn cân đối về các chất dinh dưỡng, đủ lượng theo số tiền ăn của trẻ và công khai minh bạch trong quản lý chế độ ăn của trẻ.
- Tuyên truyền với cha mẹ học sinh tự nguyện ủng hộ kinh phí để nhà trường tổ chức bửa ăn tự chọn cho trẻ đạt kết hoạch đề ra
- 100% trẻ được tiêm chủng, cân đo theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định (học kỳ I các cháu được cân,đo 2 lần vào tháng 9 và tháng 12;)
- Hợp đồng với Bác sỹ chuyên khoa khám bệnh cho trẻ; Tổng số trẻ được khám 450 cháu
Số trẻ mắc bệnh: 209 cháu Trong đó
                             Bệnh hô hấp: 23   tỷ lệ: 5.1  %
                             Bệnh sâu răng: 171  tỷ lệ: 38.1 %
                             Bệnh ngoài da: 1 tỷ lệ: 0.2 %
                               Bệnh viêm tai;  3 tỷ lệ: 0.7 %
                               Bệnh viêm mắt; 2 tỷ lệ: 0.4 %
                             Bệnh khác: 9  tỷ lệ 2 %
Kết quả cân đo theo dõi sức khỏe trẻ học kỳ I
Tổng số trẻ được cân đo: 450 cháu/ 450 cháu tỷ lệ 100%
  • Trẻ suy dinh dưởng thể nhẹ cân và thừa cân béo phì
Nhà trẻ: 52 cháu SDD thể nhẹ cân: 0  tỷ lệ  ,0 % giảm so với đầu năm  0  %
Trẻ nhà trẻ: Thừa cân Béo phì: 0 tỷ lệ   0 %    so với đầu năm 0    %
Trẻ Mẫu giáo:   398 cháu , Suy DD thể nhẹ cân: 11   tỷ lệ  2.76   %
                        Thừa cân béo phì: 7 tỷ lệ:1.76 %
  • Trẻ suy dinh dưởng thể thấp còi
Nhà trẻ:  3 % Tỷ lệ   5.8  % so với đầu năm giảm xuống;  4.2  %
Mẫu giáo:    30  Tỷ lệ: 7.54  % giảm so với đầu năm:      4.07 %
  • Kết quả chung toàn trường
   Giảm ty lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm:  4.12   %
   Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân so với đầu năm:  4.5  %
3. Kết quả Giáo dục:
- 100% nhóm, lớp phân chia theo đúng độ tuổi và thực hiện chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT quy định. 100% trẻ 5 tuổi đến trường và được học đủ 2 buổi/ngày.
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt cần 92.1%(trong đó:NT: 89,9%. MG: 94,4%). 
- Tỷ lệ bé ngoan đạt trên 88,4%;( trong đó: NT; 87,6%; MG; 89,1%)
- 100% nhóm lớp thực hiện tốt chuyên đề; “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2. Thực hiện tốt chuyên đề “phòng chống bạo hành trẻ”; Đã tổ chức làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ trải nghiệm: Như các hoạt động ngoài trời, hoạt động học, hoạt động góc, các hoạt động được đổi mới phương pháp sự chủ động của giáo viên và học sinh.
- Tổ chức tốt ngày lễ như : Lễ khai giãng năm học mới, ngày Lễ 20/10 và 20/11 các hoạt động có nhiều kết quả tạo được niềm vui cho trẻ khi đến trường, sự tin tưởng của các bậc cha mẹ.
+ Thi Trường dẹp lớp đẹp: các lớp tạo môi trường trong và ngoài;
Đa số các lớp đã làm tốt công tác phối kết hợp với phụ huynh để tạo góc thiên nhiên đẹp có nhiều cây hoa cây cảnh từ phụ huynh ủng hộ: Nhất là lớp Lớn 5, Lớn 1, Lớn 3, Lớn 4, Nhở 1,2 Lớp Bé 2, Bé 3;
 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỘI THI TRANG TRÍ TẠO MÔI TRƯỜNG LỚP ĐẸP
TT XUẤT SẮC TỐT KHÁ ĐẠT
1 L 5. Phan Thị Tâm L 3. Nguyễn Phương Loan N4. Chu Thị Nguyệt  – Nguyễn Thị Thu Chu Thị Thủy – Trương Thị Tài
2 L 1.Nguyễn Thị Lài N 2. Chu Thị Hiên L 2. Đinh Thị Hồng Hoa – Trần Thị Hồng Đinh Thị Quỳnh – Nguyễn Thị Hà
3   L.4  Đậu Thị Hương Sen N 3. Hồ Thị Thu Hiền Chu Thanh Thủy – Nguyễn Thị Hương
4   B 2, Nguyễn Thị Thảo Chu Thị Soa  Chu Thị Nhung
5   NT 2. Trương Thị Lương
Trương Thị Vinh
Chu Thị Hiền  
6   Trần Thị Hiền TạThị Kính  
 
         -  Giao lưu văn nghệ, đồng diễn thể dục, trò chơi dân gian cho trẻ vào dịp 20/10, 20/11
4. PCGDMNTNT
4.1. Số lượng học sinh 5 tuổi
- Số trẻ em 5 tuổi (sinh năm 2015) đến trường tại thời điểm năm học 2020 - 2021: 161/161 số trẻ 5 tuổi phải huy động, đạt tỷ lệ 100%; có 5 cháu ngoài xã đến học: Tổng 166 cháu 5 tuổi
4.2. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên:
Tổng số CBQL, GV, NV: 40 (CBQL 2;GV 25; NV;14;)
Tổng số GV: 25; số lớp: 16; tỷ lệ (GV/Lớp): 1,56
          Trong đó: GV trường công lập: 21 người; ngoài công lập:4 người.
          Giáo viên biên chế: 17 người; hợp đồng theo NĐ 06: 04 người; Giáo viên tư thực 4 người; Ngoài ra hợp đồng trường 4 người.
           Giáo viên dạy lớp Mẫu giáo 5 tuổi:
          + Tổng số GV: 10; số lớp MG 5 tuổi: 05; tỷ lệ: 02 GV/lớp; Đủ giáo viên theo quy định tại Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV;
          c) Giáo viên dạy lớp Mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo (trở lên): 10/10; tỷ lệ: 100 %; Trong đó: trên chuẩn: 10; tỉ lệ: 100 %;
4.3. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
            - Tổng số điểm trường: 01;
            - Tổng số phòng học: 16; Số lớp 16; tỷ lệ Ph/lớp: 16 phòng/16 lớp; Đủ;
           Trong đó: Phòng học kiên cố:14; phòng bán kiên cố: 02; phòng tạm 0
          Kết quả: Đạt phổ cập năm 2020
Được công nhận trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non.
Nhà trường được công nhận trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích  Năm học 2019 - 2020.
Có đầy đủ các Quyết định thành lập ban chỉ đạo phòng chống tai nạn thương tích. Kế hoạch xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích trong trường mầm non Năm học 2020 – 2021.
III/ CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NGUỒN LỰC
1. Công tác tổ chức trong nhà trường và Xây dựng đội ngũ.
  • Kiện toàn Hội đồng trường; thành lập các tổ chuyên môn; Thành lập các Hội đồng khác trong trường theo quy định. Lấy phiếu tín nhiệm và thực hiện các quy trình miễm nhiệm, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn, trình PGD&ĐT phê duyệt và ra Quyết định công nhận trong  tháng 9/2020.
Tổng số CBGVNV: 40:  Trong đó: Biên chế và hợp đồng huyện: 25.người: (QL: 2, GV: 21, Y tế và KT: 2); GV, NV hợp đồng trường: 15, (GV;4, BV: 1; NVND: 10) 1 giáo viên hợp đồng dạy thay cho giáo viên nghỉ sinh
Nâng cao chất lượng đội ngũ:
Tạo điều kiện cho CBGVNV tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
  •  Bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
  • Bồi dưỡng về nội dung, phương pháp lên lớp của các hoạt động giáo dục, cách tổ chức ăn, ngủ cho trẻ
  • Bồi dưỡng cách làm đồ dùng đồ chơi bằng nguyên liệu sẳn có của địa phương, cách xây dựng góc sách sáng tạo và xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm
  • Bồi dưỡng về cách xây dựng các loại hồ sơ sổ sách, bồi dưỡng về cách viết SKKN.
Kết quả xếp loại Hồ sơ:
     Trong học kỳ 1:  đạt kết quả như sau:
TT XẾP LOẠI TỐT XẾP LOẠI KHÁ ĐẠT YÊU CẦU
1 Nguyễn Thị Lài Đinh Thị Hồng Hoa Nguyễn Thị Hương
2 Nguyễn Thị Thảo Nguyễn Thị Thu  
3 Phan Thị Tâm Chu Thị Nguyệt  
4 Lê Thị Sương Hồ Thị Thu Hiền  
5 Chu Thanh Thủy Chu Thị Soa  
6 Trương Thị Vinh  Nguyễn Phương Loan  
7 Trương Thị Lương  Trần Thị Hồng  
8 Trương Thị Tài  Đậu Thị Hương Sen  
9 Chu Thị Thủy Chu Thanh Thủy  
10   Chu Thị Hiên  
11   Đinh Thị Quỳnh  
             *Thi giáo viên giỏi cấp trường
* Thực hành:
Kết quả: 19/21: Giáo viên tham dự thi:
Đạt loại; Giỏi: Nguyễn Thị Lài –Lê Thị Sương
Loại Khá: Nguyễn Phương Loan – Trương Thị Lương
    * Phần thi Lý thuyết: 18/21 giáo viên tham gia
          Loại đạt: 14/18; Chưa đạt: 04 ( Hoa, Soa, Thu, Chu Thanh Thủy)
    * Công tác tạo nguồn giai đoạn 2021-2025: Học kỳ I đã thực hiện nghiêm túc công văn chỉ đạo hướng dẫn tạo nguồn tại đơn vị: kết quả có 2 nguồn. Hiệu trưởng: Hồ Thị Thúy, Phó hiệu trưởng: Phan Thị Tâm.
2. Xây dựng CSVC trường học:
- Đầu năm tổ chức cho giáo viên rà soát CSVC tại nhóm lớp, thành lập đoàn kiểm kê có biên bản đánh giá chất lượng CSVC thiết bị, Có biên bản thanh lý. Xây dựng kế hoạch mua sắm nâng cấp, tu sửa, trình cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Phòng giáo dục phê duyệt: Học kỳ I đã làm được 1 số danh mục sau:
  • Lắp 5 bộ nâng cấp tivi thông minh cho 5 lớp Lớn 1,2,3,4,5 = 6.000.000đ
  • Lắp hệ thống camera 6 mắt: Cổng sân trước 1 mắt, sân sau 1 mắt, Tầng 1;  2 mắt, tầng 2; 2 mắt: 12.000.000 triệu.
  • Sửa thay thế màn hình tivi cho lớp nhà trẻ 1 = 3.000.000đ.
  • Thay thế cục nguồn tivi lớp Lớn 1. 500.000đ.
  • Đổ đất kê bồn hoa: 2.000.000đ
  • Trồng cây xanh, cây hoa: 19.000.000đ
  • Làm biểu bảng các khối lớp và nhà bếp, biển tên cây, biển tên lớp, góc tuyên truyền: 18.000.000đ
3. Quản lý tài chính- tài sản; thực hiện chế độ chính sách cho CBGVNV và trẻ.
- Thực hiện  nghiêm túc các khoản thu theo công văn: 1620/SGD&ĐT-KHTC ngày 19/8/2020 của Sở Giáo dục và đào tạo Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chi tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2020-2021;
3.1. Thu theo quy định: Học phí
Thu học phí theo mức quy định tại Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định về mức thu học phí trong các cơ sở Giáo dục - Đào tạo Công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ 2 năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021:
  • Mức Thu 100.000đ/cháu/tháng.
     *Thu học phí: 253.150,000
     *Chi tiền học phí: 204.903.000đ Trong đó;
- Chi tăng cường CSVC và các hoạt động của nhà trường; 118.903.0000
- Chi tham gia trả lương cho giáo viên biên chế theo từ tháng 9-12/2020 : 72.000
- Chi trả chế độ cho GV dạy thay GV nghỉ sinh: 14.000.000
3.2. Thu – Chi Tiền vận động tài trợ
Tổng thu đến 31/12/2020: 126.905.000/ 220.000.000 đạt 57% so với kế hoạch
Tổng chi đến 31/12/2020: 73.092.700
3.3. Thu – Chi Tiền tổ chức bán trú
* Kinh phí thỏa thuận: 87.000đ/học sinh/tháng
Thu đến 31/12/2020: 173.921.000
Chi đến 31/12/2020:
+  Chi trả chế độ cho cô nuôi từ tháng 9-12/2020: 124.800,000đ
+ Chi thanh toán tiền mua đồ dùng phục vụ bán trú từ 9-12/2020: 17.839.000đ
+ Chi thanh toán tiền nước ăn từ 9-12/2020 (9xe): 3.000.000đ
         3.4. Thu từ nguồn ủng hộ tự nguyện từ Hội cha mẹ học sinh:
Tổng thu: 20.700.000đ
Tổng chi:    7.851.000đ
 - Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ trường học trong thu chi tài chính. Thực hiện nghiêm túc quy định về Công khai, báo cáo, kiểm kê tài chính theo quy định.
Kết quả thực hiện các chế độ chính sách cho học sinh và cán bộ giáo viên nhân viên trong đơn vị.
  1. Về chế độ chính sách cho học sinh:
Kinh phí được hổ trợ cho học sinh tại học kỳ I :23.206.000
  • Miễn giảm học phí: 5.800.000đ
  • Chi phí học tập:    400.000đ
  • Chế độ ăn trưa:    17.006.000đ
  1. Chế độ chính sách cho giáo viên
    - Tuyên truyền và họp xét thực hiện chế độ Nâng lương định kỳ 6 tháng cuối năm 2020 cho giáo viên: Số người nâng lương thường xuyên: 3, nâng trước thời hạn: 1; số người nâng phụ cấp thâm niên: 19
    - Trả chế độ dưỡng sức sau thai sản: 2 người
IV/ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC:
1. Công tác kiểm tra nội bộ trường học
- Đã tổ chức kiểm tra theo kế hoạch: Đến tháng 12/2020 kiểm tra 4/6 cuộc.
+ Việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW :
+ Công tác phòng chống bạo hành trẻ, công tác quản lý nhóm lớp trẻ tư thục;
+ Kiểm tra thực hiện công tác thu đầu năm - Tự Kiểm tra công tác tổ chức bán trú, bếp ăn đạt tiêu chuẩn VSATTP; công tác y tế trường học
-  Kiểm tra các khoản thu đầu năm 2020-2021
+ Kiểm tra chuyên đề công tác mua sắm, sử dụng, bảo quản  và tự làm thiết bị dạy học đồ chơi cho trẻ trong trường mầm non.
 Hồ sơ kiểm tra nội bộ (Lưu giữ hồ sơ đầy đủ, sắp xếp khoa học, các loại hồ sơ gồm: Quyết định thành lập ban kiểm tra nội bộ (KTNB) năm học, kế hoạch KTNB năm học; hồ sơ các cuộc kiểm tra, mỗi cuộc kiểm tra gồm: quyết định thành lập tổ kiểm tra, kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, kết luận kiểm tra, quyết định xử lý
+ Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; sử dụng thiết bị trong dạy học; công tác đánh giá học sinh; hồ sơ cá nhân  cô và trẻ
Kiểm tra theo kế hoạch:
Xếp loại : Hồ sơ có 1 bộ Loại tốt – 3 bộ Loại khá
Xếp loại chung: Xếp loại Khá: 3  Đạt yêu cầu: 1
   Kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra hoạt động sư phạm; 60 hoạt động được kiểm tra
Xếp loại hoạt động tốt: 12 hoạt động tốt
Xếp loại hoạt động khá: 40 hoạt động khá
Xếp loại trung bình: 8 hoạt động
Kiểm tra về hồ sơ giáo viên: 21 bộ
Xếp loại hồ sơ tốt: 13 bộ
Xếp loại hồ sơ khá: 8 bộ
Công tác thi đua khen thưởng
Xây dựng kế hoạch tổ chức công tác thi đua - khen thưởng trong nhà trường (kế hoạch bao gồm các cuộc thi đua thường xuyên, thi đua theo đợt đối với tập thể, cá nhân, chỉ tiêu thi đua phải rõ ràng, kết hợp giữa động viên và khen thưởng bằng vật chất …)
Kết quả thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua (phát động thi đua, kết quả thực hiện các phong trào thi đua theo các chỉ tiêu đề ra)
Kết quả thi đua học kỳ I:
* Thi giáo viên giỏi cấp trường: có 2 Giáo viên xếp loại giỏi
* Thi tạo môi trường lớp đẹp trường đẹp:
Kết quả các cuộc vận động:
         * Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua theo kế hoạch đề ra: Xây dựng trường học hạnh phúc, Cam kết không có bạo hành trẻ trong môi trường giáo dục
*Vận động ủng hộ “Phòng giúp phòng – Trường giúp trường’ và ủng hộ Tết vì người nghèo: kết quả: 4.600.000
          *Vận động
Ủng hộ vì người nghèo với số tiền 1 ngày lương
1. Quản lý hành chính; báo cáo thống kê, kế hoạch….
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, phân định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các thành viên, không bỏ sót đầu việc, tránh chung chung….
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngành: Nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về I “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” ;
- Thực hiện tốt công tác lập kế hoạch và kế hoạch hóa công tác quản lí, tập trung đối với những nhiệm vụ trọng tâm của năm học. Cụ thể hóa kế hoạch của từng nội dung, trong  học kì, từng tháng. Xây dựng kế hoạch của nhà trường cụ thể.
- Tổ chức tập huấn, phổ biến quán triệt đến 100% CBQL, GV, NV về các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN, văn bản quản lý chỉ đạo của ngành.
- Thực hiện công tác thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn chỉ đạo, hàng kỳ công khai tài chính theo quy định.
- Đánh giá đúng kết quả về công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính trong đơn vị
- Duy trì nề nếp kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất giáo viên, nhân viên toàn trường
+ Đã kiểm thực hiện quy chế chuyên môn 5 giáo viên:
+ Đã kiểm tra đột xuất 100% giáo viên, nhân viên
- Phân công CBGVNV hợp lý đồng thời quản lý chặt chẻ ngày công giờ công, của cán bộ giáo viên nhân viên toàn trường.
Kết quả của công tác quản lý:
- Đã chỉ đạo thực hiện kế hoạch nhiệm vụ có hiệu quả ở các tiêu chí sau:
+ Cân đo theo dõi sức khỏe 2 lần khám sức khỏe cho trẻ 1 lần,
+ Công tác thi đua đã được đẩy mạnh và thực hiện thường xuyên
+ Công tác chăm lo đời sống CB-GV-NV và học sinh được đảm bảo quyền lợi chế độ công khai dân chủ trong toàn trường.
+ Chỉ đạo giáo viên nhân viên luôn chăm sóc tạo cảnh quan môi trường giáo dục trong và ngoài lớp, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu học sinh
+ 100% các lớp đã tạo được môi trường mở cho trẻ hoạt động trải nghiệm để phát huy tính chủ động sáng tạo của trẻ. Đồng thời đi sâu vào việc giáo dục kỹ nawg sống và kỹ năng tự phục vụ cho trẻ.
2. Thực hiện Quy chế dân chủ; công khai trong nhà trường
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, kỷ cương, công khai minh bạch, tăng cường xây dựng khối đoàn kết nội bộ, phát huy trí tuệ của từng cán bộ, giáo viên nhân viên và trí tuệ của cả tập thể  để xây dựng và phát triển nhà trường. Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ trường học và Công khai minh bạch trong nhà trường theoThông tư 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT và các văn bản khác của ngành.
Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, phòng chống tệ nạn, tuyên truyền, phổ biến và giáo dục Pháp luật
Có đầy đủ hồ sơ tiếp dân theo quy định; Đến tại thời điểm ngày 25/01/2021 có 6 đợt,  2 trường hợp tiếp dân.
Tại thời điểm kiểm tra không có đơn thư khiếu nại, tố cáo xẩy ra.
Công tác tuyên truyền, phổ biến và GDPL
- Xây dựng và triển khai được kế hoạch tác tuyên truyền, phổ biến và GDPL
4. Đảm bảo an ninh trường học, phòng chống tai nạn, thương tích, bạo hành trẻ em, phòng cháy chữa cháy trong toàn trường.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng. Không có tai nạn thương tích xảy ra trong trường.
- 100% CB-GV-NV và học sinh trong trường được tuyên truyền phổ biến, được tập huấn về công tác  xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích, PCCC có hiệu quả.
5. Công tác Kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng theo Thông tư số 19/2018/TT-BGD&ĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) để xác định Trường mầm non Diễn Trường đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục năm học 2020-2021;
Rà soát lại các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia theo Quy định, lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
Tại thời điểm tháng 12/2020 Công tác xây dựng chuẩn Quốc gia mức độ II Đã tạm dừng vì cơ sở vật chất chưa xong các phòng học chưa được bàn giao, các lớp đang học nhờ học tạm..
6Công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non
Tuyên truyền các nội dung chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp . Tuyên truyền chương trình GDMN sửa đổi; về chuyên đề “ Phòng chống bạo hành trẻ”; công tác PCGDMNTNT, công tác Kiểm định chất lượng trường mầm non, công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và các chủ trương chính sách liên quan đến bậc học tới cấp uỷ Đảng, chính quyền nhân dân và cha mẹ học sinh.
   Hàng Tháng triễn khai Lịch công tác của Phòng Giáo dục Diễn châu. Xây dựng lịch hoạt động của trường.
Thông báo Quyết định số: 1677/QĐ-TTg Của Thủ tướng chính phủ, ngày 13/12/2018. Về phê duyệt đề án phát triển giáo dục giai đoạn 2018-2025.
Công văn số 5014/BGD&ĐT ngày 1/11/2018  và công văn  số: 2448/SGD&ĐT nghệ an. về thông tin chính sách cải cách tiền lương;
Công văn số 9673/UBND tỉnh ngày 20/12/2018 về việc thực hiện chỉ đạo của thủ tướng chính phủ về phòng ngừa các hành vi vi phạm đạo đức nhà giáo, công văn số 1131/PGD&ĐT về việc đôn đốc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
 Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động của Ban đại diện CMHS nhà trường.
  Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền tại nhóm, lớp, đảm bảo phong phú về nội dung, hấp dẫn về hình thức, phù hợp với nhận thức của các bậc cha mẹ.
7. Công tác y tế trường học
Thường xuyên tuyên truyền giáo dục cán bộ, giáo viên, học sinh thực hiện nghiêm túc thông điệp 5K: “Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Không tập trung – Khai báo y tế”; hạn chế tổ chức các sự kiện đông người; xây dựng các tình huống, giảip háp phù hợp và có hiệu quả nhất để chủ động phòng, chống dịch Covid-19 trước tình hình diễn biến dịch bệnh.
 Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ: tại thời điểm tháng 01/2021 nhà trường đã cân đo theo dõi sức khỏe qua biểu đồ tăng trưởng lần 2, và hợp đồng với trạm y tế xã khám sức khỏe cho trẻ .
Thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường, từ đầu năm đến nay không có tình trạng dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm xẩy ra.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I
  1. Kết quả nổi bật
  • Số trẻ đi học đảm bảo tỷ lệ chuyên cần, tỷ lệ bé chăm ngoan đạt;
                                  Tỷ lệ bé chuyên cần: 91,8%  ( NT: 90%, MG: 93,5%)
                 Tỷ lệ bé ngoan: 86,9% (NT: 84%, MG: 89,7%)
  • Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không xẩy ra ngộ độc thực phẩm trong trường học
  • Giáo viên nhân viên thực hiện nghiêm túc không vi phạm đạo đức nhà giáo, không có tình trạng bạo hành học sinh,
  • Công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ được thực hiện đúng quy trình thỏa thuận với phụ huynh, đảm bảo khai tài chính đúng quy định.
  • Tăng cường tu sửa nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung các thiết bị, đồ dùng phục vụ công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo hướng hiện đại, trang trí tạo cảnh quan môi trường sư phạm thân thiện trong môi trường giáo dục cho trẻ được hoạt động an toàn
  • Tổ chức tốt các hoạt động thi đua, thi giáo viên giỏi, thi đồng diễn thể dục thể thao văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày lễ trong năm
2. Những khó khăn và hạn chế
  • Có một số giáo viên sử dụng máy tính chưa thành thạo, do đó việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong các hoạt động dạy và soạn thảo văn bản còn nhiều hạn chế nên hiệu quả giờ học chưa cao.
  • Thiếu giáo viên, thiếu cán bộ quản lý nên việc bố trí sắp xếp trong công tác còn gặp nhiều khó khăn,
  • Kinh phí chi trả cho nhân viên giáo viên hợp đồng trường còn thấp
* Biên pháp khắc phục
  • Tiếp tục chỉ đạo CBGVNV và học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ năm học của 5 tháng học kỳ II. Tham mưu với cấp trên điều động đủ cán bộ quản lý và giáo viên để giảm bớt công việc
  • Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ giáo viên, để tuyên truyền về chủ trương chính sách pháp luật của nhà nước đối với bậc học
  • Thực hiện tốt nghị quyết của Đảng ủy xã về nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo xã Diễn Trường trong gia đoạn 2016-2020
3. Kiến nghị đề xuất
  • Tham mưu vơi phòng nội vụ,  Ủy ban nhân dân Huyện Diễn châu điều động Phó hiệu trưởng để đảm bảo đủ cơ cấu BGH cho nhà trường
  • Thường xuyên tổ chức cho CBGV, các tổ chuyên môn được đi kiến tập các chuyên đề tham quan các trường tiên tiến trong và ngoài huyện.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II
Tiếp tục bám vào kế hoạch nhiệm vụ năm học để thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau đây;
  1. Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên, của ngành học của chính quyền địa phương;
  2. Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của ngành của đơn vị;
  3. Tích cực bồi dưỡng tư tưởng đạo đức tác phong của nhà giáo, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo. Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, đổi mới phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm,
  4. Tích cực tạo môi trường trong và ngoài lớp học theo chuyên đề Lấy trẻ làm trung tâm.
  5. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ;
- Tiếp tục chỉ đạo các Nhóm lớp thực hiện tốt và có hiệu quả chương trình GDMN, chuyên môn tăng cường bồi dưỡng đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục trẻ.
- Làm tốt công tác Kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời những tồn tại.
- Chấm SKKN cấp trường vào tháng 3/2020
- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ, trường.
- Sơ kết rút kinh nghiệm 3 năm thực hiện chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”…./.
- Làm tốt công tác tự đánh giá trường học an toàn, phòng chống tại nạn thương tích; Tự đánh giá xếp loại công tác BDTX.
Trên đây là báo cáo sơ kết học kỳ I và phướng nhiệm vụ học kỳ II của trường mầm non Diễn Trường rất mong cấp trên xem xét có ý kiến chỉ đạo giúp đỡ nhà trường để năm học 2020-2021
Trường mầm non Diễn Trường thực hiện tốt kế hoạch và đạt kết quả cao.
     Nơi nhận:                                                 
- Phòng GD&ĐT (để B/c);
- ĐU, HĐND,UBND xã Diễn Trường (để (B/c);
- CBGVNV trong trường (để T/h);
     - Lưu VP.
 
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
Vũ Thị Luyên

Tác giả bài viết: Vũ Thị Luyên

Nguồn tin: Trường MN Diễn Trường:

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây